Pinyo Inpinit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pinyo Inpinit
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pinyo Inpinit
Ngày sinh 1 tháng 7, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Loei, Thái Lan
Chiều cao 1,69 m (5 ft 6+12 in)
Vị trí Tiền đạo / Tiền đạo chạy cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Air Force Central
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Police United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2016 Police United 54 (9)
2013Look Isan (mượn) 22 (7)
2016–2017 Port 1 (0)
2017Prachuap (mượn) 4 (0)
2018 Police Tero 6 (0)
2018– Air Force Central 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-19 Thái Lan 15 (4)
2013–2016 U-23 Thái Lan 19 (5)
2013– Thái Lan 4 (0)
Thành tích huy chương
U-23 Thái Lan
Sea Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sea Games 2015 Bóng đá
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:06, 17 tháng 2 năm 2018 (UTC)

Pinyo Inpinit (Thai ภิญโญ อินพินิจ, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá từ Thái Lan. Hiện tại anh thi đấu cho Air Force CentralGiải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Pinyo Inpinit thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Thái Lan, gần đây anh thi đấu ở Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012. Anh ra mắt cho đội một với tư cách dự bị trước Trung Quốc năm 2013. Anh đại diện U-23 Thái LanĐại hội thể thao châu Á 2014. Pinyo cũng là một phần của đội hình sơ loại Thái LanGiải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Anh đoạt chức vô địch Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan.

Đội tuyển chọn Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Pinyo là thành viên của đội tuyển chọn Thái Lan tham gia Merdeka Tournament 2013.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 12 tháng 11 năm 2015[1]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Thái Lan 2013 1 0
2014 3 0
Tổng 4 0

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế
U-23 Thái Lan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Pinyo Inpinit”. National-Football-Teams.com.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]